1. đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã.1.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
1.3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo mở chi nhánh hợp tác xã;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
- trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề, hợp tác xã phải có ít nhất một người trong Ban quản trị hợp tác xã có chứng chỉ hành nghề ;
- trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định, hợp tác xã phải có văn bản xác nhận vốn của cơ quan có thẩm quyền;
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
1.8. Lệ phí: 100.000 đ/lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo lập chi nhánh/văn phòng đại diện hợp tác xã
(Phụ lục 5-KDHTX).1. 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã.2.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- đơn đăng ký kinh doanh thành lập hợp tác xã;
- Điều lệ hợp tác xã;
- Số lượng xã viên, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên, Hội đồng quản trị đối với liên hiệp hợp tác xã;
- Biên bản đã thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
2.8. Lệ phí: 100.000đ/lần cấp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã
(Phụ lục 6-KDHTX).2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề, hợp tác xã phải có ít nhất một người trong Ban quản trị hợp tác xã có chứng chỉ hành nghề ;
- trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định, hợp tác xã phải có văn bản xác nhận vốn của cơ quan có thẩm quyền;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
3. đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của hợp tác xã.3.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
- đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp định của hợp tác xã;
- đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
3.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính kế hoạch.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
3.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
4. đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.4.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
4.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
5. đăng ký thay đổi địa chỉ, trụ sở chính của hợp tác xã trong tỉnh.5.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi đại chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
5.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
6. đăng ký thay đổi địa chỉ, trụ sở chính của hợp tác xã ngoài tỉnh.6.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi đại chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
6.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
6.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
7. đăng ký đổi tên của hợp tác xã.7.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
7.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
7.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
7.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
8. đăng ký thay đổi số lượng xã viên của hợp tác xã.8.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi số lượng xã viên của hợp tác xã.
- Danh sách xã viên của HTX.
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
8.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
8.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
8.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
8.8. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
8.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
9. đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật, danh sách ban quản trị, ban kiểm soát của hợp tác xã.9.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi người đại diện pháp luật, danh sách ban quản trị, ban kiểm sóat của hợp tác xã.
- Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tọ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật hợp tác xã
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
9.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
9.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
9.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
10. đăng ký thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã.10.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi vốn điều lệ của hợp tác xã.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu có)
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
10.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
10.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
10.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
11. đăng ký điều lệ sửa đổi của hợp tác xã.11.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua thư điện tử.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
- Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc sửa đổi điều lệ HTX
- Điều lệ sửa đổi của HTX.
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
11.4. thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
11.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
11.8. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 7-KDHTX) .
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
12. đăng ký kinh doanh hợp tác xã chia, tách.12.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
- Điều lệ hợp tác xã;
- Số lượng xã viên, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên, Hội đồng quản trị đối với liên hiệp hợp tác xã;
- Biên bản đã thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã.
- Nghị quyết của Ãại hội xã viên về việc chia, tách hợp tác xã; phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc chia, tách đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
12.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
12.8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã
(Phụ lục 6-KDHTX).12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
13. đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, sáp nhập.13.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
- Điều lệ hợp tác xã;
- Số lượng xã viên, danh sách Ban quản trị, Ban kiểm soát của hợp tác xã;
- Biên bản đã thông qua tại Hội nghị thành lập hợp tác xã.
- Biên bản hợp nhất, sáp nhập.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
13.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
13.8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã
(Phụ lục 6-KDHTX).13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
14. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã14.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- đơn đăng ký kinh doanh Hợp tác xã (theo mẫu)
- Bản sao hợp lệ Điều lệ hợp tác xã
- Danh sách xã viên, Ban quản trị, ban kiểm soát (theo mẫu)
- Giấy xác nhận của công an phưọng, xã tại nơi kinh doanh về việc mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy tọ của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tọ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật hợp tác xã
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có)
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu có)
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
14.4. thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
14.5. đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
14.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch
14.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
14.8. Lệ phí:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 20.000 đồng/ 1 lần cấp
; Phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh 10.000 đồng/1 lần cung cấp
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã
(Phụ lục 6-KDHTX); Danh sách xã viên, Ban quản trị, Ban kiểm soát (Mẫu HTXDS)
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- trường hợp cấp lại đăng ký kinh doanh do bị mất: thời gian là sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo mất trên phương tiện thông tin đại chúng;
- trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề, hợp tác xã phải có ít nhất một người trong Ban quản trị hợp tác xã có chứng chỉ hành nghề ;
- trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định, hợp tác xã phải có văn bản xác nhận vốn của cơ quan có thẩm quyền;
14.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
15. Thông báo tạm ngừng họat động hợp tác xã.15.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc quy thư điện tử
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh;
- Biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc tạm ngừng họat động của hợp tác xã.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
15.4. thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
15.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
15.8. Lệ phí: không thu.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: Thông báo về đăng ký kinh doanh
(Phụ lục 6-KDHTX) .
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
16. Giải thể tự nguyện hợp tác xã.16.1. Trình tự thực hiện:
a. đối với cá nhân, tổ chức
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để được hướng dẫn, cung cấp mẫu hồ sơ và tư vấn hướng dẫn lập các giấy tọ có trong thành phần hồ sơ, yêu cầu hoặc điều kiện (nếu có yêu cầu).
- Hợp tác xã sau khi đã hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
- Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
b. đối với Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ của hợp tác xã từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển đến.
- Trả kết quả giải quyết cho hợp tác xã về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- đơn xin giải thể hợp tác xã;
- Nghị quyết đại hội xã viên về việc giải thể hợp tác xã;
- Quyết toán thuế với cơ quan thuế, thanh toán nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước;
- Hoá đơn đăng báo địa phương về việc giải thể hợp tác xã trong ba số liên tiếp;
- Bản chính sổ đăng ký kinh doanh đã được cấp.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
16.4. thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
16.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
16.8. Lệ phí: không thu.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tọ khai: không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định 87/2006/Nđ-CP ngày 11/7/2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Nghị định 177/2004/Nđ-CP ngày 12/10/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều trong Luật hợp tác xã năm 2003; Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2006/Nđ-CP; Quyết định số 17/2007/QD-UBND ngày 13/09/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Tải mẫu :
1. Phụ lục 5-KDHTX. 2. Phụ lục 6-KDHTX 3. Phụ lục 7-KDHTX