Thông tư nêu rõ công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản); Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng)... được quy định cụ thể như sau:
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tọ· đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 1 tọ· đồng đến 3 tọ· đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tọ· đồng |
5 | Từ trên 3 tọ· đồng đến 5 tọ· đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tọ· đồng |
6 | Từ trên 5 tọ· đồng đến 10 tọ· đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tọ· đồng |
7 | Trên 10 tọ· đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tọ· đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |
Như vậy, Thông tư 08 quy định 7 mức thu thay vì quy định theo 4 mức (dưới 100 triệu; từ 100 triệu - 1 tọ·; từ trên 1 tọ· - 5 tọ· và trên 5 tọ·) như tại Thông tư 91/2008/TTLT-BTC-BTP trước đây.
Ngoài ra, Thông tư 08 cũng quy định mức thu phí mới đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê). Cụ thể:
Số TT | Giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tọ· đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 1 tọ· đồng đến 3 tọ· đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tọ· đồng |
5 | Từ trên 3 tọ· đồng đến 5 tọ· đồng | 2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tọ· đồng |
6 | Từ trên 5 tọ· đồng đến 10 tọ· đồng | 3 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tọ· đồng |
7 | Từ trên 10 tọ· đồng | 5 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tọ· đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp) |
Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có) theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
V.D (Theo Chinhphu.vn)